Cao su
Cao su được sử dụng rộng rãi để sản xuất lốp xe trong ngành ô tô, hàng không, ngành dược phẩm, điện tử và nhiều ngành công nghiệp khác.
Ngành công nghiệp phụ gia cao su ngày càng trở nên quan trọng và phát triển vượt bậc, đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện các tính chất vật lý, hóa học và cơ học của cao su, như gia tăng độ bền, độ đàn hồi, và khả năng chịu mài mòn, chịu thời tiết.
Các thành phần trong cao su
Đặc tính của sản phẩm cao su phụ thuộc vào việc phối liệu các loại cao su thiên nhiên, cao su tổng hợp, chất độn, và tỷ lệ sử dụng hóa chất như chất lưu hóa, chất xúc tiến, chất tăng dính…
Hóa chất cao su - Rubber Chemical
- Antioxidant 6PPD (4020)
- Antioxidant TMQ (RD)
- Antioxidant SP- P liquid / powder
- Accelerator TBBS (NZ)
- Accelerator CBS (CZ)
- Accelerator TBzTD
- TMTD (DNBT/ TT)
- DM (MBTS)
- Adhesive Agents HMMM65 (RA 65)
- Resorcinol formaldehyde Resin DH20
Vulcanizing Agents
- Insoluble sulfur OT20
- DH710 (Counter of VULTAC710)
- Tackfying Resin 203 (1068)
- Coumarone Resin
- Peptizer A86 (STRUKTOL A86)
- YG-40MS(STRUKTOL 40MS FLAKE)
- HP (Renacit11 /WG ,STRUKTOL A89)
- SI-69 (Liquid) and powder form
- Flowing Agent YG800